Tên trường: Đại học Sài Gòn
Tên tiếng Anh: Saigon University (SGU)
Mã trường: SGD
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Trung cấp – Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
Khung Đào tạo tuyển sinh Liên Thông Đại học và cao đẳng, Trung Cấp Sơ Cấp
Chương trình Khung các ngành đào tạo trình độ Đại học
Các trường Đại học & Học viện Đào tạo thạc sĩ (Bộ Giáo dục & Đào tạo)
Khung chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ( Bộ Giáo dục & Đào tạo)
Khung chương trình đào tạo trình độ Tiến sĩ (Bộ Giáo dục & Đào tạo)
Địa chỉ: Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM
Website: https://sgu.edu.vn/
Facebook: www.facebook.com/sgu.edu.vn/
Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. (Xem chi tiết tại đây)
Đại học Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTT ngày 25/04/07 của Thủ tướng Chính Phủ Nguyễn Tấn Dũng. Đại học Sài Gòn là cơ sở giáo dục Đại học công lập trực thuộc UBND TP. Hồ Chí Minh, Đại học Sài Gòn chịu sự quản lý Nhà nước về Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đại học Sài Gòn là trường đào tạo đa ngành đa cấp, đa lĩnh vực. Đại học Sài Gòn đào tạo từ trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học. Đại học Sài Gòn đào tạo theo 2 phương thức: chính quy và không chính quy (vừa làm vừa học, tại chức, chuyên tu, liên thông). Tốt nghiệp Đại học Sài Gòn người học được cấp các bằng cấp: trung cấp chuyên nghiệp, cử nhân, kỹ sư, thạc sỹ…
Hiện nay Đại học Sài Gòn đang tổ chức đào tạo cho 30 chuyên ngành cấp độ đại học, 24 chuyên ngành cấp độ cao đẳng, 4 chuyên ngành cấp độ trung cấp thuộc các lãnh vực: kinh tế – kỹ thuật; văn hoá – xã hội; chính trị – nghệ thuật; và sư phạm.
Quản lí Giáo dục (Education Management)
Giáo dục Mầm non (Early Childhood Education)
Giáo dục Tiểu học (Primary Education)
Giáo dục Đặc biệt (Special Education)
Giáo dục Chính trị (Political Education)
Giáo dục Thể chất (Physical Education)
Sư phạm Toán học (Mathematics Teacher Education)
Sư phạm Tin học (Computer science Teacher Education)
Sư phạm Vật lí (Physics Teacher Education)
Sư phạm Hoá học (Chemistry Teacher Education)