Ngành Văn hóa học mã ngành 7229040

Văn hoá học là một ngành khoa học được hình thành trên vùng tiếp giáp của các tri thức xã hội, nhân văn về con người và xã hội, nhằm nghiên cứu văn hoá như một chỉnh thể toàn vẹn và như một chức năng đặc biệt. Ngành Văn hóa học trang bị những kiến thức cơ bản giúp sinh viên tiếp cận công việc đạt hiệu quả như mong muốn.

  1. Tìm hiểu ngành Văn hóa học

Ngành Văn hóa học là bộ môn chuyên nghiên cứu các lĩnh vực thuộc phạm trù văn hóa bao gồm nội hàm cơ sở văn hóa và các lĩnh vực liên quan đến văn hóa từ nhân văn, tự nhiên, khoa học, xã hội.Ngành Văn hoá học

Chương trình đào tạo ngành Văn hóa học trang bị những kiến thức nền tảng về khoa học xã hội và nhân văn, trong đó có hệt thống kiến về văn hoá, văn hoá học lý luận và văn hoá học ứng dụng. Đồng thời, ngành học còn chú trọng về đào tạo các kỹ năng cứng lẫn kỹ năng mềm như: kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, phân tích, vận dụng tri thức đã học vào thực tiễn, kỹ năng về xử lý vấn đề và trách nhiệm xã hội.

Ngành Văn hóa học còn cung cấp thêm về cách tổ chức công việc, sử dụng được ngoại ngữ, công nghệ thông tin trong lĩnh vực nghề nghiệp, có khả năng tự bồi dưỡng, độc lập trong nghiên cứu, cập nhật kiến thức. Ngành học này giúp sinh viên có khả năng lập luận, trình bày vấn đề tốt trong nhiều môi trường khác nhau và có ý thức tự học suốt đời, biết cách quản lý thời gian, tổ chức công việc bản thân, hoàn thành mục tiêu đề ra.

  1. Chương trình đào tạo ngành Văn hóa học

  2. Khối kiến thức giáo dục đại cương

    1. Khối kiến thức chuyên nghiệp

    2. Bắt buộc

    3. Tự chọn theo định hướng chuyên ngành

      I

      Lý luận Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh

      1

      Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1

      2

      Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2

      3

      Đường lối cách mạng Việt Nam

      4

      Tư tưởng Hồ Chí Minh

      II

       Ngoại ngữ

      III

      Tin học

      IV

      Giáo dục thể chất

      V

      Giáo dục quốc phòng

      IV

      Kiến thức khoa học tự nhiên

      1

      Môi trường và phát triển

      2

      Thống kê cho khoa học xã hội

      V. 1

      Kiến thức khoa học xã hội – nhân văn (bắt buộc)

      1

      Lịch sử văn minh thế giới

      2

      Cơ sở văn hoá Việt Nam

      3

      Logic học đại cương

      4

      Xã hội học đại cương

      5

      Mỹ học đại cương

      6

      Pháp luật đại cương

      V. 2

      Kiến thức khoa học xã hội – nhân văn (tự chọn 2 HP: 4 – 5 TC)

      1

      Hán văn cơ bản

      2

      Chữ Nôm (môn tiên quyết: Hán văn cơ bản)

      3

      Nhân học đại cương

      4

      Tâm lý học đại cương

      5

      Tôn giáo học đại cương

      6

      Tiến trình lịch sử Việt Nam

      7

      Thực hành văn bản tiếng Việt

      8

      Kinh tế học đại cương

      1. Khối kiến thức chuyên nghiệp

      2. Bắt buộc

      KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH

      1

      Văn hoá học đại cương

      2

      Dẫn nhập văn hóa so sánh

      3

      Tiếp xúc và tiếp biến văn hóa

      4

      Phương pháp nghiên cứu trong văn hoá học

      5

      Lịch sử văn hóa Việt Nam

      6

      Các vùng văn hoá Việt Nam

      7

      Địa văn hóa thế giới

      8

      Văn hóa Trung Hoa

      9

      Văn hóa Ấn Độ

      10

      Văn hóa Đông Nam Á

      11

      Văn hóa Đông Bắc Á

      12

      Văn hóa đại chúng

      13

      Văn hóa đô thị

      14

      Văn hóa giao tiếp

      15

      Văn hóa truyền thông

      16

      Văn hóa kinh doanh

      17

      Tiếng Anh cho văn hóa học

      KIẾN THỨC NGÀNH

      18

      Văn hoá nông thôn Việt Nam

      19

      Văn hóa Nam Bộ

      20

      Văn hoá Trường Sơn – Tây nguyên

      21

      Văn hóa dân gian Việt Nam

      22

      Phong tục và lễ hội

      23

      Tín ngưỡng và các tôn giáo ở Việt Nam

      24

      Văn hóa ẩm thực

      25

      Văn hóa trang phục

      26

      Văn hóa kiến trúc

      27

      Văn hoá nghệ thuật

      28

      Quản lý văn hóa

      29

      Quan hệ văn hóa Đông-Tây trong lịch sử

      30

      Toàn cầu hóa với vấn đề xung đột và hội nhập văn hóa

      31

      Thực tập chuyên môn

      1. Tự chọn theo định hướng chuyên ngành

      QUẢN LÝ VĂN HÓA & TRUYỀN THÔNG

      1

      Văn hóa tổ chức – quản trị

      2

      Di sản và quản lý di sản

      3

      Chính sách văn hoá

      4

      Thiết chế văn hoá

      5

      Văn hóa công sở

      6

      Văn hóa chính trị

      7

      Nghiệp vụ ngoại giao

      8

      Nghiệp vụ truyền thông

      9

      Văn hóa nghe nhìn

      10

      Tổ chức sự kiện

      11

      Cơ sở lý luận báo chí và truyền thông

      12

      Xã hội học về truyền thông đại chúng

      13

      Công chúng truyền thông

      14

      Quan hệ công chúng

      15

      Truyền thông marketing

      16

      Kỹ năng viết kịch bản

      17

      Kỹ thuật nhiếp ảnh

      18

      Quảng cáo

      19

      Nghiệp vụ thư ký văn phòng

      20

      Nghiệp vụ dẫn chương trình

      21

      Phương pháp nghiên cứu điền dã và xử lý tư liệu văn hóa học

      22

      Khóa luận tốt nghiệp (điểm TB từ 7.0 trở lên)

      23

      Thực tập tốt nghiệp

      NGHỆ THUẬT HỌC & DU LỊCH

      1

      Lý thuyết tiếp nhận nghệ thuật

      2

      Ngôn ngữ nghệ thuật điện ảnh và truyền hình

      3

      Cảm thụ và phê bình điện ảnh

      4

      Nghệ thuật tạo hình Đông Nam Á

      5

      Âm nhạc truyền thống Việt Nam

      6

      Nghệ thuật sân khấu truyền thống Việt Nam

      7

      Mỹ thuật ứng dụng

      8

      Văn hóa mỹ thuật

      9

      Văn hóa Việt Nam qua ngôn ngữ

      10

      Văn hóa Việt Nam qua văn học

      11

      Nghệ thuật biểu diễn

      12

      Các nền văn hóa khảo cổ Việt Nam

      13

      Văn hóa du lịch

      14

      Du lịch tâm linh

      15

      Quy trình và phương pháp hướng dẫn du lịch

      16

      Marketing du lịch

      17

      Du lịch sinh thái

      18

      Văn hóa Champa

      19

      Triết lý âm dương trong văn hoá nhận thức của người Á Đông

      20

      Văn hóa Phật giáo

      21

      Văn hóa Kitô giáo

      22

      Văn hóa Hồi giáo

      23

      Khóa luận tốt nghiệp (điểm TB 7.0 trở lên)

      24

      Thực tập tốt nghiệp

      Tự chọn theo định hướng chuyên ngành

      1.  3.Các khối thi vào ngành Văn hóa học

    Ngành Văn hóa học có mã ngành 7229040, xét tuyển các tổ hợp môn sau:

    C00 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý)

    C20 (Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân)

    D01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh)

    D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)

    D15 (Ngữ văn, Địa Lý, Tiếng Anh

    D78 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)

    *Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

    1. Điểm chuẩn ngành Văn hóa học

    Mức điểm chuẩn của ngành Văn hóa học dao động trong khoảng từ 18 – 23 điểm đối với các tổ hợp môn  C00, C20, D01, D14, D15, D78 dựa theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm nay.

    1. Các trường đào tạo ngành Văn hóa học

    Danh sách các trường đại học đào tạo ngành Văn hóa học tại nước ta hiện nay gồm:Đại học Nội vụ,Đại học Văn hóa Hà Nội,Đại học Văn hiến,Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng,Đại học Trà Vinh,Đại học Thủ Dầu Một

    1. Cơ hội việc làm của ngành Văn hóa học

    Ngành Văn hoá học ra trường làm gì?

    Ngành Văn hóa học có khá ít trường đại học đào tạo nên đầu ra luôn không đủ đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực của các công ty, doanh nghiệp. Sinh viên tốt nghiệp ngành Văn hóa học sẽ làm việc trong những lĩnh vực sau:

    Nghiên cứu viên: chuyên nghiên cứu về văn hóa tại các Viện, Sở nghiên cứu hoặc các trung tâm nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn trên khắp cả nước.Giảng dạy, đào tạo về khoa học văn hóa tại các trường đại học, cao đẳng, các trường trung cấp nghề, trường nghiệp vụ về văn hóa – thông tin, về chính trị hay hành chính Nhà nước và các tổ chức xã hội.

    Quản lý tại các tổ chức, cơ quan Nhà nước về ngành văn hóa, thông tin, du lịch như: Sở văn hóa – thể thao du lịch, phòng văn hóa thông tin huyện, nhà văn hóa, phòng văn hóa các cấp từ Trung ướng đến địa phương.Biên tập viên chuyên mục văn hóa tại các tạp chí, cơ quan truyền thông báo chí, hay biên dịch, biên soạn sách giáo khoa, soạn thảo văn bản, truyện tranh, thơ, văn…Cán bộ nhà nước trong hoạt động quản lý văn hóa nghệ thuật, bảo tồn di sản văn hóa, hay viện bảo tàng…

    1. Mức lương ngành Văn hóa học

    Mức lương ngành văn hóa học được phân thành 2 bậc như sau:Đối với những cá nhân làm việc trong cơ quan hành chính, cơ quan quản lý nhà nước, lương cơ bản sẽ được tính theo cấp bậc lương quy định của nhà nước cho cán bộ, công chức.

    Đối với những cá nhân làm việc tại những cơ quan, doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân sẽ có các mức lương khác nhau tùy thuộc vào vị trí công việc, đơn vị làm việc và kinh nghiệm, năng lực bản thân.

    1. Những tố chất phù hợp với ngành Văn hóa học

    Để học tập và thành công trong lĩnh vực Văn hóa học, bạn cần hội tụ những tố chất sau:Có khả năng sáng tạo, linh hoạt;Khả năng viết, biên soạn tốt, nhanh nhạy trong việc phát hiện và xử lý vấn đề;Biết cách phân tích, tổng hơp thông tin;Nghiêm túc, chịu khó trong công việc;

    Tính nhẫn nại và tỉ mỉ;Có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình tốt, có khả năng thuyết phục người nghe;Tự tin, bản lĩnh trước đám đông;Có ý thức trách nhiệm công dân, luôn tôn trọng và tự hào về tài sản văn hóa quốc gia và địa phương;Có ý thức bảo tồn những kho tàng văn hóa các dân tộc thiểu số.Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin tổng quan về ngành Văn hóa học và giúp các bạn có định hướng nghề nghiệp phù hợp với năng lực, sở thích của bản thân.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.