Những năm gần đây, ngành Sư phạm Hóa học được nhiều bạn trẻ lựa chọn bởi cơ hội nghề nghiệp của ngành học này rất đa dạng, ngoài giảng dạy chuyên môn, sinh viên tốt nghiệp ngành này còn có thể đảm nhận nhiều công việc khác nhau liên quan đến lĩnh vực Hóa học. Hãy đọc bài viết dưới đây để biết hiểu rõ hơn về ngành học thú vị này nhé!
-
Tìm hiểu ngành Sư phạm Hóa học
Hóa học là một nhánh của khoa học tự nhiên, đây là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.
Hóa học nghiên cứu về tính chất của các nguyên tố và hợp chất, về các biến đổi có thể có từ một chất này sang một chất khác, tiên đoán trước tính chất của những hợp chất chưa biết đến cho tới nay, cung cấp các phương pháp để tổng hợp những hợp chất mới và các phương pháp đo lường hay phân tích để tìm các thành phần hóa học trong những mẫu thử nghiệm.
Ngành Sư phạm Hóa học (tiếng Anh là Chemistry Teacher Education) là ngành đào tạo cử nhân Sư phạm Hóa học có đủ phẩm chất và năng lực để tham gia hoạt động giáo dục và giảng dạy hóa học bậc phổ thông trung học, các trường trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề; tham gia công tác nghiên cứu khoa học giáo dục và khoa học cơ bản tại các viện, các trung tâm nghiên cứu.
-
Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Hóa học
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành của Sư phạm Hóa học trong bảng dưới đây.
Khối kiến thức chung (Tự chọn 1 trong 3 môn ngoại ngữ) |
|||
1 |
Giáo dục quốc phòng |
16 |
Tiếng Anh 3 |
2 |
Tiếng Anh 1 |
17 |
Tiếng Pháp 3 |
3 |
Tiếng Pháp 1 |
18 |
Tiếng Nga 3 |
4 |
Tiếng Nga 1 |
19 |
Tâm lý học |
5 |
Tin học đại cương |
20 |
Giáo dục thể chất 3 |
6 |
Giáo dục thể chất 1 |
21 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
7 |
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 1 |
22 |
Tiếng Nga chuyên ngành |
8 |
Tiếng Anh 2 |
23 |
Giáo dục học |
9 |
Tiếng Pháp 2 |
24 |
Giáo dục thể chất 4 |
10 |
Tiếng Nga 2 |
25 |
Tiếng Pháp chuyên ngành |
11 |
Giáo dục thể chất 2 |
26 |
Đường lối CM của ĐCS Việt Nam |
12 |
Âm nhạc |
27 |
Thực tập sư phạm 1 |
13 |
Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ |
28 |
Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục |
14 |
Kỹ năng giao tiếp |
29 |
Thực tập sư phạm 2 |
15 |
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 2 |
||
Khối kiến thức chuyên ngành |
|||
1 |
Tin học đại cương |
34 |
Amin, dị vòng, gluxit, amino acid, polime |
2 |
Đại số tuyến tính & Hình học giải tích |
35 |
Tin học ứng dụng trong hóa học |
3 |
Giải tích 1 |
36 |
Thực hành Hóa hữu cơ |
4 |
Vật lý đại cương 1 |
37 |
Hóa học phân tích định lượng |
5 |
Hóa đại cương A1 |
38 |
Thực hành hóa học phân tích định tính-định lượng |
6 |
Giải tích 2 |
39 |
Cơ sở Hóa học môi trường |
7 |
Phương trình vi phân |
40 |
Tham quan thực tế |
8 |
Vật lý đại cương 2 |
41 |
Thực hành lý luận dạy học hóa học |
9 |
Thí nghiệm Vật lí đại cương |
42 |
Phức chất và ứng dụng trong hóa học phân tích |
10 |
Hóa đại cương A2 |
43 |
Thực tập sư phạm 1 |
11 |
Xác suất thống kê |
44 |
Cơ sở lý thuyết Hóa vô cơ |
12 |
Hóa học tinh thể và phức chất |
45 |
Cơ sở lý thuyết Hóa hữu cơ |
13 |
Hóa vô cơ-phi kim |
46 |
Phân tích hóa lý |
14 |
Đại cương và hiđrocacbon |
47 |
Thực hành Phân tích hóa lý |
15 |
Nhiệt động lực học |
48 |
Hóa học lượng tử |
16 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
49 |
Hóa nông học |
17 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
50 |
Phương pháp giảng dạy hóa học phổ thông |
18 |
Hóa vô cơ-kim loại |
51 |
Một số phương pháp nghiên cứu các chất vô cơ |
19 |
Thực hành hóa đại cương và vô cơ |
52 |
Tổng hợp hữu cơ |
20 |
Dẫn xuất hiđrocacbon |
53 |
Một số phương pháp phân tích điện hóa hiện đại |
21 |
Động hóa học và hóa học chất keo |
54 |
Nhiệt động lực học thống kê |
22 |
Đối xứng phân tử và lý thuyết nhóm (HL4) |
55 |
Kỹ thuật xử lý nước |
23 |
Tiếng pháp chuyên ngành |
56 |
Giáo dục môi trường thông qua dạy học hóa học phổ thông |
24 |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm |
57 |
Điện hóa học |
25 |
Hóa học phân tích định tính |
58 |
Bài tập hóa học phổ thông |
26 |
Thực hành hóa lý |
59 |
Thực tập sư phạm 2 |
27 |
Hóa kỹ thuật |
60 |
Khoá luận tốt nghiệp |
28 |
Những vấn đề đại cương của Phương pháp giảng dạy |
61 |
Hóa vô cơ trong giảng dạy hóa học phổ thông |
29 |
Vật liệu vô cơ |
62 |
Hóa hữu cơ trong giảng dạy hóa học phổ thông |
30 |
Các phương pháp phổ ứng dụng vào hóa học (HHC) |
63 |
Hóa lý trong giảng dạy hóa học phổ thông |
31 |
Xúc tác dị thể |
64 |
Hóa phân tích trong giảng dạy hóa học phổ thông |
32 |
Công nghệ điện hóa |
65 |
Phương pháp dạy học hóa học phổ thông |
33 |
Sử dụng phương tiện kỹ thuật dạy học hóa học |
-
Các khối thi vào ngành Sư phạm Hóa học- Mã ngành: 7140212
– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Sư phạm Hóa học:
A00: Toán, Vật lí, Hóa học
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng Sư phạm Hóa học
-
Điểm chuẩn ngành Sư phạm Hóa học
Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Sư phạm Hóa học những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 17 – 30 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia hoặc tổ hợp môn xét theo học bạ.
Thời gian đào tạo hệ Liên thông Trung cấp lên Đại học Sư phạm tại Hà Nội: 2,5-3 năm
– Thời gian đào tạo hệ Liên thông Cao đẳng lên Đại học Sư phạm tại Hà Nội: 1,5-2 năm
-
Các trường đào tạo ngành Sư phạm Hóa học