Ngành Quản lý giáo dục

gành Quản lý giáo dục góp phần tạo nguồn nhân lực cho việc xây dựng nền hành chính giáo dục chuyên nghiệp, hiện đại, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Vì vậy, ngành Quản lý giáo dục đang được khá nhiều bạn trẻ quan tâm và theo học. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho bạn đọc những thông tin cơ bản về ngành học thú vị này.

  1. Tìm hiểu ngành Quản lý giáo dục

Quản lý giáo dục (tiếng Anh là Educational Mangement) là hệ thống những tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo cho sự phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng.

Ngành quản lý giáo dục có chức năng là tổ chức hoạt động giáo dục và giám sát đánh giá hoạt động giáo dục. Cụ thể:

Chức năng tổ chức giúp nhà trường hoạt động ổn định.

Giám sát đánh giá hoạt động giáo dục giúp nhà trường cải thiện chất lượng hoạt động giáo dục.

Trong quản lý giáo dục, chủ thể quản lý ở các cấp chính là bộ máy quản lý giáo dục từ Trung ương đến địa phương, còn đối tượng quản lý chính là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và các hoạt động thực hiện chức năng của giáo dục đào tạo.

Theo học ngành Quản lý giáo dục, sinh viên sẽ có kiến thức cơ bản về quản lí giáo dục và kỹ năng thực hành quản lí giáo dục đáp ứng nhu cầu quản lý, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và các hoạt động của nhà trường và các cơ quan quản lý giáo dục các cấp trong và ngoài hệ thống giáo dục quốc dân.Tìm hiểu về ngành Quản lý giáo dục

  1. Chương trình đào tạo ngành Quản lý giáo dục

Các bạn có thể tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học cơ bản của ngành Quản lý giáo dục trong bảng dưới đây.

  1. MÔN HỌC BẮT BUỘC

    A1. Khối kiến thức cốt lõi của khoa học xã hội và nhân văn

    A2. Khối kiến thức cơ sở ngành và liên ngành của khoa học giáo dục

    1.

    Cơ sở văn hóa Việt Nam

    1.

    Cơ sở pháp lý trong hoạt động giáo dục

    2.

    Đường lối cách mạng của Đảng Cộng SảnViệt Nam

    2.

    Đại cương Khoa học quản lý

    3.

    Lịch sử văn minh thế giới

    3.

    Giáo dục học đại cương

    4.

    Pháp luật đại cương

    4.

    Lịch sử giáo dục

    5.

    Đại cương Khoa học nhận thức

    5.

    Lý luận dạy học

    6.

    Phương pháp học đại học

    6.

    Lý luận giáo dục

    7.

    Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênnin 1

    7.

    Nhập môn kinh tế học giáo dục

    8.

    Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênnin 2 3

    8.

    Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục

    9.

    Tư duy hiệu quả

    9.

    Tâm lý học đại cương

    10.

    Tư tưởng Hồ Chí Minh

    10.

    Tâm lý học phát triển

    11.

    Tin học đại cương

    11.

    Thống kê ứng dụng trong giáo dục

    12.

    Ngoại ngữ

    12.

    Tiếng Anh cơ sở ngành

    13.

    Tâm lý học quản lý

    14.

    Nhập môn Xã hội học giáo dục

    15.

    Giới thiệu ngành giáo dục

    A3. Khối kiến thức Chuyên ngành Quản lý giáo dục

    A4. Học phần thực tập, thực tế

    Khối kiến thức chuyên ngành chung

    1.

    Tham quan thực tế

    1.

    Giáo dục so sánh

    2.

    Kiến tập nghề nghiệp

    2.

    Lãnh đạo và quản lý giáo dục

    3.

    Thực tập chuyên ngành

    3.

    Nhập môn chính sách giáo dục

    4.

    Quản lý dự án giáo dục

    5.

    Quản lý hoạt động phối hợp trong giáo dục

    6.

    Quản lý chất lượng trong GD

    7.

    Quản lý nhà nước về GD

    8.

    Quản trị nguồn nhân lực trong giáo dục

    9.

    Quản lý trường học

    10.

    Tiếng Anh chuyên ngành 1

    11.

    Tiếng Anh chuyên ngành 2

    Khối kiến thức chuyên ngành có định hướng

    Sinh viên chọn 1 trong 2 định hướng sau:

    Hướng 1: Quản lý giáo dục

    Quản lý tài chính trong GD

    Marketing trong giáo dục

    Nhập môn quan hệ công chúng

    Thanh tra giáo dục

    Hướng 2: Giảng dạy – giáodục

    Phát triển chương trình học

    Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học

    Phương pháp giảng dạy

    Đánh giá kết quả học tập

     

    B. MÔN HỌC TỰ CHỌN

    B1. Khối kiến thức cốt lõi của khoa học xã hội và nhân văn

    B3. Khối kiến thức chuyên ngành tự chọn(Tích lũy tối thiểu 4TC theo 1 trong 2 định hướng)

    1.

    Chính trị học đại cương

    2.

    Kinh tế học đại cương

    Hướng 1: Quản lý giáo dục

    Chính sách công

    3.

    Mỹ học đại cương

    Quản trị hành chính văn phòng

    4.

    Nhân học đại cương

    Quản lý công

    5.

    Tiến trình lịch sử Việt Nam

    Quản trị học căn bản

    6.

    Tôn giáo học đại cương

    Tâm lý học lao động

    7.

    Thực hành văn bản Tiếng Việt

    Tâm lý nhân sự

    B2. Khối kiến thức cơ sở ngành và liên ngành của khoa học giáo dục(Tích lũy tối thiểu 8TC theo 1 trong 2 định hướng)

    Kỹ năng cơ bản trong tổ chức và phát triển cộng đồng

    Hướng 2: Giảng dạy – giáodục

    Trắc nghiệm khách quan

    Hướng 1: Quản lý giáo dục

    Phương pháp luận sáng tạo

    Tâm lý học sư phạm

    Ứng dụng tin học trong công tác văn phòng, văn thư và lưu trữ

    Giáo dục đặc biệt

    Tâm lý học sáng tạo

    Công tác đoàn – đội

    Sinh lý học thần kinh

    Công tác xã hội

    Tâm lý học thần kinh

    Lý thuyết và kỹ thuật xây dựng test

    Tâm lý học xã hội

    Công tác xã hội trong trường học

    Hướng 2: Giảng dạy – giáodục

    Giáo dục cộng đồng

    Công tác xã hội với gia đình và tre em

    Giáo dục dân số môi trường

    Tâm lý học truyền thông

    Giáo dục gia đình

    Tâm lý giao tiếp

    Giáo dục suốt đời

    Khóa luận tốt nghiệp (tự chọn có điều kiện): 10 TC

    Lý luận giáo dục lại

    Lý thuyết học tập

    Tâm lý học nhận thức

    1. Các khối thi vào ngành Quản lý giáo dục – Mã ngành: 7140114

    – Các tổ hợp môn xét tuyển:A00 : Toán, Vật lý, Hóa họcA01: Toán, Vật lý, Tiếng AnhC00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lýD01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

    1. Điểm chuẩn ngành Quản lý giáo dục

    Những năm gần đây, điểm chuẩn ngành Quản lý giáo dục tại các trường dao động từ 15 – 24 điểm, tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia hoặc xét học bạ.

    1. Các trường đào tạo ngành Quản lý giáo dục

    Ở nước ta hiện nay chưa có nhiều trường đào tạo ngành Quản lý giáo dục, nhưng không vì thế mà bạn không tìm được trường nào để học. Hãy tham khảo danh sách dưới đây nhé:- Khu vực miền Bắc:Học viện Quản lý giáo dục,Đại học Thủ Đô Hà Nội,Đại học Sư phạm Hà Nội- Khu vực miền Trung: Đại học Vinh- Khu vực miền Nam: Đại học Sư phạm TP.HCM,Đại học Sài Gòn,Đại học Quy Nhơn

    1. Cơ hội việc làm ngành Quản lý giáo dục

    Sau khi ra trường, sinh viên có nhiều cơ hội việc làm ngành Quản lý giáo dục. Với chương trình đào tạo hiện hành, đảm bảo sau khi tốt nghiệp bạn sẽ có năng lực đảm nhiệm những vị trí công tác sau:Chuyên viên quản lý hành chính giáo dục trong các cơ quan quản lý giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng Giáo dục và Đào tạo).Chuyên viên (Chuyên viên văn phòng; Chuyên viên quản lý cơ sở vật chất và thiết bị trường học; Chuyên viên quản lý học sinh, sinh viên; Chuyên viên phòng đào tạo, phòng đảm bảo chất lượng, phòng thanh tra giáo dục, phòng tổ chức cán bộ…) ở các cơ sở giáo dục (trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung học dạy nghề, cao đẳng, đại học).Chuyên viên quản lý hành chính giáo dục trong các cơ sở giáo dục thường xuyên (Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, huyện, quận); cơ sở giáo dục cộng đồng (Trung tâm học tập cộng đồng); các cơ sở đào tạo bồi dưỡng, các cơ quan quản lý giáo dục của các tổ chức chính trị – xã hội, đoàn thể, doanh nghiệp, dự án, các tổ chức giáo dục ngoài công lập…Chuyên viên phụ trách công tác văn hóa, giáo dục trong các cơ quan chính quyền các cấp (UBND các cấp) và các tổ chức văn hóa giáo dục ở cộng đồng.Cán bộ nghiên cứu trong các cơ quan nghiên cứu về quản lý giáo dục (các viện nghiên cứu, các trung tâm nghiên cứu của các trường đại học, cao đẳng…).Giảng viên chuyên ngành Quản lý giáo dục trong các cơ sở đào tạo và bồi dưỡng cán bộ (các học viện, trường đào tạo và bồi dưỡng cán bộ cấp tỉnh, thành phố, các khoa trong trường đại học và cao đẳng).Cơ hội việc làm ngành Quản lý giáo dục ra sao?

    1. Mức lương ngành Quản lý giáo dục

    Hiện tại chưa có thống kê cụ thể về mức lương của ngành Quản lý giáo dục. Tuy nhiên, nếu làm việc tại các cơ quan, đơn vị của nhà nước thì mức lương cơ bản sẽ được tính theo quy định hiện hành.

    1. Những tố chất cần có của ngành Quản lý giáo dục

    Những tố chất và kỹ năng cần để làm việc trong ngành Quản lý giáo dục:Có tinh thần trách nhiệm và tính kỷ luật cao trong lao động;Có khả năng thích ứng cao, chịu được áp lực của công việc;Có khả năng nắm bắt và điều khiển tâm lý con người;Có khả năng phán đoán, xử lý và giám sát các hoạt động;Có kỹ năng giao tiếp tốt, biết lắng nghe, thấu hiểu người khác;Chăm chỉ, kiên trì, cẩn thận, tỉ mỉ;Có khả năng ngoại ngữ và tin học.Hy vọng rằng, với những thông tin chúng tôi vừa chia sẻ đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngành Quản lý giáo dục và có thể đưa ra những lựa chọn nghề nghiệp sáng suốt cho tương lai.

  2. Mức lương của ngành Quản lý giáo dục

    Hiện tại chưa có thống kê về mức lương chung của ngành Quản lý giáo dục

    Các tố chất cần có khi chọn ngành Quản lý giáo dục

    Đây là các tố chất quan trọng và cần có khi chọn ngành Quản lý giáo dục

    Tinh thần trách nhiệm cao trong lao động

    Có khả năng thích ứng tốt, chịu được áp lực

    Có khả năng nắm bắt và điều khiển tâm lý mỗi con người

    Có khả năng phán đoán, xử lý và giám sát mọi hoạt động

    Có kỹ năng giao tiếp tốt, biết lắng nghe, thấu hiểu được những người khác

    Có thể giao tiếp ngoại ngữ và biết tin học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.