Được đánh giá là ngành học tiềm năng với cơ hội việc làm rộng mở, ngành Công nghệ thông tin được nhiều người học quan tâm và chọn lựa. Để giúp bạn tìm hiểu ngành học hiệu quả, bài viết dưới đây xin chia sẻ thông tin tổng quan về ngành Công nghệ thông tin.
-
Tìm hiểu ngành Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin (IT – Information Technology) là một thuật ngữ bao gồm phần mềm, mạng lưới internet, hệ thống máy tính sử dụng cho việc phân phối và xử lý dữ liệu, trao đổi, lưu trữ và sử dụng thông tin dưới hình thức khác nhau. Một cách dễ hiểu hơn, Công nghệ thông tin là việc sử dụng công nghệ hiện đại vào việc tạo ra, xử lý, truyền dẫn thông tin, lưu trữ, khai thác thông tin.
Ngành Công nghệ thông tin thường phân chia thành các chuyên ngành phổ biến: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính truyền thông, Kỹ thuật phần mềm, An ninh mạng… Công nghệ thông tin hầu như được sở dụng phổ biến trong lĩnh vực kinh tế. Các dịch vụ cốt lõi để giúp thực thi các chiến lược kinh doanh đó là: quá trình tự động kinh doanh, cung cấp thông tin, kết nối với khách hàng và các công cụ sản xuất.
Theo học ngành này, sinh viên được trang bị những kiến thức liên quan đến việc nghiên cứu phát triển, gia công hay ứng dụng hệ thống phần mềm; kiến thức về thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì các thành phần phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính; kiến thức về mạng máy tính và truyền thông. Các kiến thức nền tảng và chuyên sâu về lĩnh vực công nghệ thông tin để nâng cao tay nghề nhằm phát triển khả năng sửa chữa, xây dựng, cài đặt, bảo trì các phần cứng của máy tính cũng như nghiên cứu và phát triển các ứng dụng phần mềm. Ngoài ra cũng được trang bị kiến thức về an toàn và bảo mật thông tin mạng, một trong những lĩnh vực quan trọng được quan tâm hàng đầu trên thế giới hiện nay.Công nghệ thông tin- ngành học tiềm năng được đánh giá cao
-
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin (Click chuột vào mã ngành hoặc tên ngành để xem chi tiết)
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Công nghệ thông tin trong bảng dưới đây.
I |
Khối kiến thức chung (không tính các môn học từ 10 – 14) |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 |
Tin học cơ sở 1 |
6 |
Tin học cơ sở 4 |
7 |
Tiếng Anh A1 |
8 |
Tiếng Anh A2 |
9 |
Tiếng Anh B1 |
10 |
Giáo dục thể chất 1 |
11 |
Giáo dục thể chất 2 |
12 |
Giáo dục quốc phòng – an ninh 1 |
13 |
Giáo dục quốc phòng – an ninh 2 |
14 |
Giáo dục quốc phòng – an ninh 3 |
II |
Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn |
15 |
Logic học đại cương |
16 |
Tâm lý học đại cương |
17 |
Giáo dục học đại cương |
18 |
Khoa học quản lý đại cương |
III |
Khối kiến thức cơ bản của nhóm ngành |
19 |
Đại số |
20 |
Giải tích 1 |
21 |
Giải tích 2 |
22 |
Cơ – Nhiệt |
23 |
Điện và Từ |
24 |
Quang học |
25 |
Toán học rời rạc |
26 |
Xác suất thống kê |
27 |
Phương pháp tính |
28 |
Tối ưu hóa |
29 |
Xử lý tín hiệu số |
IV |
Khối kiến thức cơ sở của ngành |
30 |
Lập trình nâng cao |
31 |
Lập trình hướng đối tượng |
32 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
33 |
Kiến trúc máy tính |
34 |
Nguyên lý hệ điều hành |
35 |
Mạng máy tính |
36 |
Cơ sở dữ liệu |
37 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu |
38 |
Công nghệ phần mềm |
39 |
Phân tích và thiết kế hướng đối tượng |
40 |
Thiết kế giao diện người dùng |
41 |
Thực hành hệ điều hành mạng |
42 |
Phát triển ứng dụng Web |
43 |
Đồ họa máy tính |
V |
Khối kiến thức chuyên ngành |
V.1 |
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm |
V.1.1 |
Các môn học bắt buộc |
44 |
Thực tập chuyên ngành |
45 |
Các vấn đề hiện đại của Công nghệ phần mềm |
V.1.2 |
Các môn học tự chọn |
46 |
6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Công nghệ phần mềm |
47 |
6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT |
V.2 |
Chuyên ngành Hệ thống thông tin |
V.2.1 |
Các môn học bắt buộc |
48 |
Thực tập chuyên ngành |
49 |
Các vấn đề hiện đại của Hệ thống thông tin |
V.2.2 |
Các môn học tự chọn |
50 |
6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Hệ thống thông tin |
51 |
6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT |
V.3 |
Chuyên ngành Mạng và truyền thông máy tính |
V.3.1 |
Các môn học bắt buộc |
52 |
Thực tập chuyên ngành |
53 |
Các vấn đề hiện đại của Mạng và Truyền thông |
V.3.2 |
Các môn học tự chọn |
54 |
6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Mạng và truyền thông máy tính |
55 |
6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT |
V.4 |
Chuyên ngành Khoa học dịch vụ / Dịch vụ Công nghệ thông tin |
V.4.1 |
Các môn học bắt buộc |
56 |
Thực tập chuyên ngành |
57 |
Nền tảng các dịch vụ Công nghệ thông tin |
58 |
Các vấn đề hiện đại Công nghệ thông tin |
V.4.2 |
Các môn học tự chọn |
59 |
6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Công nghệ thông tin |
60 |
6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT |
VI |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc tương đương |
VI.1 |
Khóa luận tốt nghiệp |
61 |
Khóa luận tốt nghiệp |
VI.2 |
Các môn học tương đương |
62 |
Dự án (bắt buộc) |
63 |
3 tín chỉ từ danh sách các môn học mức 3 của Khoa CNTT (tùy chọn) |
– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Công nghệ thông tin: 7480201
A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
B00: Toán – Hóa – Sinh
D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh
D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
C01: Ngữ văn – Toán – Lý
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
-
Điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin
Điểm chuẩn của ngành phụ thuộc vào thuộc vào từng cơ sở đào tạo, dao động trong khoảng 19 – 26 điểm (theo phương thức xét điểm thi THPT Quốc gia) và 24 – 26 điểm (theo phương thức xét học bạ THPT).
-
Các trường đào tạo ngành Công nghệ thông tin
Ở nước ta hiện có rất nhiều trường đại học đào tạo ngành Công nghệ thông tin khiến các thí sinh và phụ huynh băn khoăn không biết nên học trường nào tốt nhất. Vì vậy, chúng tôi đã tổng hợp danh sách các trường đại học có ngành Công nghệ thông tin theo từng khu vực dưới đây.
-
Cơ hội việc làm ngành Công nghệ thông tin
Hiện nay, ngành Công nghệ thông tin được đánh giá là ngành học có nhiều triển vọng trong tương lai, với cơ hội việc làm lớn. Theo học ngành này, khi ra trường, bạn có thể dễ dàng xin việc với mức lương vô cùng hấp dẫn.Trở thành lập trình viên phần mềm: người trực tiếp tạo ra các sản phẩm phần mềm;Kiểm duyệt chất lượng phần mềm: trực tiếp kiểm tra chất lượng các sản phẩm do lập trình viên tạo ra;Chuyên viên phân tích thiết kế hệ thống, quản lý dữ liệu, quản trị mạng, kỹ thuật phần cứng máy tính (Click chuột vào mã ngành hoặc tên ngành để xem chi tiết)…Chuyên gia quản lý, điều phối các dự án công nghệ thông tin;Chuyên gia quản lý, kinh doanh, điều phối các dự án công nghệ thông tin;Giảng dạy và nghiên cứu về công nghệ thông tin tại các cơ sở đào tạo…
-
Mức lương ngành Công nghệ thông tin
Mức lương dành cho các công việc liên quan đến công nghệ thông tin luôn ở mức từ khá đến cao, dao động trong khoảng 10 – 20 triệu tùy từng vị trí công việc. Ngoài ra, bạn còn có nhiều cơ hội làm việc ở nước ngoài vì kiến thức bạn được học về cơ bản đều có thể sử dụng ở bất kỳ đâu trên thế giới.Mức lương khi ra trường học Công nghệ thông tin bao nhiêu?
-
Những tố chất phù hợp với ngành Công nghệ thông tin