Ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc Mã ngành: 7510101

à ngành học đặc thù nằm giữa 2 lĩnh vực nghệ thuật và kỹ thuật, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc được nhiều bạn thí sinh quan tâm và chọn lựa. Đây cũng là ngành học mới được đánh giá có nhiều triển vọng nghề nghiệp trong tương lai. Để giúp bạn tìm hiểu ngành học, bài viết xin chia sẻ  thông tin tổng quan ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc.

  1. Tìm hiểu ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

Ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc (tiếng Anh là Architechtural Engineering Technology) là ngành đặc thù nằm giữa hai lĩnh vực nghệ thuật và kỹ thuật liên quan đến việc tổ chức sắp xếp không gian, lập hồ sơ thiết kế các công trình kiến trúc. Công việc của một kiến trúc sư là thiết kế mặt bằng, không gian, hình thức, cấu trúc của một công trình và cung cấp những giải pháp về kiến trúc ở các lĩnh vực xây dựng khác nhau xuất phát từ nhu cầu thực tế về nơi ở, vui chơi, làm việc, đi lại… của con người.

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc sẽ trang bị cho sinh viên kiến thức, kỹ năng về kiến trúc mỹ thuật như Thiết kế các công trình xây dựng dân dụng – công nghiệp, công tác quy hoạch – thiết kế đô thị, khả năng lĩnh hội nghệ thuật kiến trúc, phương pháp luận sáng tạo, phương pháp sáng tác kiến trúc… Bên cạnh đó, sinh viên còn được chú trọng phát triển các kỹ năng chuyên môn như: Kỹ năng quan sát, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thực hành thông qua sử dụng các công cụ, phần mềm chuyên dụng để thực hiện ý tưởng,  kỹ năng nắm bắt tâm lý khách hàng… để vừa làm tốt công việc chính của một kiến trúc sư là tư vấn thiết kế, vừa có thể tự tin thuyết phục khách hàng.

Hiện nay, cùng với sự phát triển của đời sống và sản xuất công nghiệp là sự gia tăng liên tục về nhu cầu thẩm mỹ cao của con người đối với không gian sống cũng như không gian làm việc. Chính vì thế, ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc đã trở thành một ngành nghề hấp dẫn của thời đại mới. Từ việc thiết kế các không gian, mô hình xây dựng cho đến nghiên cứu bố trí và sắp đặt không gian một cách hài hòa đều đòi hỏi vai trò quan trọng của các chuyên gia am tường về kiến trúc.Ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc có nhiều tiềm năng phát triển

  1. Các khối thi vào ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc-Mã ngành: 7510101

– Ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc xét tuyển các tổ hợp môn sau:

A00: Toán – Vật lý – Hóa học

A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh

D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh

V00: Toán – Vật lý – Vẽ hình minh họa

V01: Toán – Ngữ văn – Vẽ hình minh họa

Để tìm hiểu khối xét tuyển ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, bạn nên tham khảo tại thông tin tuyển sinh của trường xét tuyển.

Kiến thức giáo dục đại cương
1 Những nguyên lý cơ bản của CNMLN 9 Vật lý đại cương 1 (bao gồm cả thí nghiệm)
2 Tư tưởng Hồ Chí Minh 10 Hoá học đại cương 1
3 Đường lối CM của Đảng CSVN 11 Nhập môn tin học
4 Ngoại ngữ 12 Hình học họa hình 1
5 Toán cao cấp 1 13 Hình học họa hình 2
6 Toán cao cấp 2 14 Nhập môn quản trị học
7 Toán cao cấp 3 15 Giáo dục thể chất
8 Toán chuyên đề 1 (xác suất – thống kê) 16 Giáo dục quốc phòng – an ninh
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
  Kiến thức cơ sở ngành    
1 Cơ sở kiến trúc 4 Cơ học công trình
2 Pháp luật xây dựng 5 Vật liệu xây dựng
3 Kinh tế xây dựng 6 Vật lý kiến trúc
  Kiến thức ngành    
1 Nguyên lý thiết kế kiến trúc 6 Tổ chức thi công
2 Cấu tạo kiến trúc 7 Công nghệ xây dựng
3 Kết cấu công trình (K/C BTCT, Gỗ, Kim loại, Nền móng…) 8 Trang thiết bị kỹ thuật công trình
4 Cấp điện 9 Quản lý dự án xây dựng
5 Cấp, thoát nước 10 Quản lý vận hành, khai thác, sử dụng công trình
  Thực tập tham quan    
  Khóa luận tốt nghiệp    

Nội dung các học phần bắt buộc (Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp)

Cơ sở Kiến trúc:Giúp SV cách hình thành bản vẽ kiến trúc 2D và 3D.

Cách thiết lập hồ sơ thiết kế kiến trúc.

Thực hành 4 bài tập.

Pháp luật xây dựng:Giới thiệu Luật xây dựng và các văn bản dưới luật.

Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng VN.

Kinh tế xây dựng:Cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản về kinh tế xây dựng để có thể:

– Lập khái toán XD cơ bản.

– Lập tổng dự toán XD cơ bản.

– Lập dự án đầu tư xây dựng (về kinh tế).

Cơ học công trình:Bao gồm 3 phần:

Phần 1: Cơ học lý thuyết (phần tĩnh học): Lực và điều kiện cân bằng của vật thể dưới tác dụng của lực, ứng dụng để xác định phản lực liên kết tại các gối của mối liên kết của dầm, khung.

Phần 2: Sức bền vật liệu: khả năng chịu lực của vật liệu và hỗn hợp vật liệu xây dựng.

Phần 3: Cơ học kết cấu: Các phương pháp tính toán, xác định nội lực trong các cấu kiện và kết cấu xây dựng.

Vật liệu xây dựng:  Giới thiệu các loại vật liệu XD tính năng và sử dụng:

– Các loại vật liệu XD mới.

– Sơ bộ về công nghệ sản xuất và vật liệu XD.

Vật lý kiến trúc:

Bao gồm 4 phần:

Phần 1: Nhiệt và khí hậu kiến trúc.

Những đặc trưng cơ bản về khí hậu, quá trình truyền nhiệt qua kết cấu, các giải pháp hạn chế bức xạ của mặt trời, thiết kế chống nóng.

Phần 2: Thông gió tự nhiên.

Nguyên lý và các giải pháp thông gió tự nhiên cho công trình kiến trúc.

Phần 3: Quang học kiến trúc

Quy luật hoạt động của mặt trời, tính toán chiếu sáng tự nhiên cho công trình kiến trúc, kết hợp tính toán chiếu sáng tự nhiên với các giải pháp hạn chế bức xạ của mặt trời và chống nóng.

Phần 4: Âm học kiến trúc.

Nguyên lý truyền âm trong không gian kiến trúc, tính toán thiết kế trang âm cho phòng khán giả.

Chống và hạn chế tiếng ồn trong đô thị và công trình kiến trúc.

Nguyên lý thiết kế Kiến trúc:

Giới thiệu những nguyên lý căn bản để thiết kế công trình kiến trúc dân dụng và công nghiệp.

Các giai đoạn của quá trình thiết kế kiến trúc.

Phương pháp thiết kế kiến trúc.

Cấu tạo kiến trúc:Giới thiệu chức năng của các bộ phận cấu tạo của một công trình kiến trúc.

Giải pháp cấu tạo các bộ phận của một công trình kiến trúc.

Các hình thức cấu tạo đặc biệt.

Kết cấu công trình:Cung cấp cho sinh viên phương pháp tính toán kết cấu một công trình kiến trúc bao gồm:

– Tính toán thiết kế nền móng công trình kiến trúc, các giải pháp xử lý nền móng trên nền đất yếu.

– Tính toán, lựa chọn thiết kế các kết cấu Bêtông cốt thép, gỗ, kim loại…

Cấp Điện:Đại cương về hệ thống điện đô thị và công trình.

Thiết kế hệ thống điện chiếu sáng, điện động lực, điện nhẹ và điện dự phòng cho công trình kiến trúc.

Cấp thoát nước:  Đại cương về hệ thống cấp và thoát nước đô thị, công trình.

– Tính toán thiết kế cấp nước cho công trình kiến trúc.

– Tính toán thiết kế hệ thống nước thải, xử lý nước thải cho công trình kiến trúc.

Tổ chức thi công:Giúp SV hiểu và có khả năng, thực hành các bước:

– Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công.

– Phân tích nội dung công việc.

– Lập kế hoạch và tiến độ thi công.

– Phối hợp công tác trong thi công xây dựng một công trình kiến trúc.

Công nghệ xây dựng:Biện pháp kỹ thuật thi công các bộ phận của công trình kiến trúc.

Trag thiết bị máy móc phục vụ thi công.

Công nghệ XD tiên tiến và khả năng áp dụng.

Kỹ thuật an toàn lao động trong thi công XD.

Trang thiết bị kỹ thuật công trình:

Giới thiệu hệ thống trang thiết bị kỹ thuật công trình và nguyên lý tính toán thiết kế bao gồm:

– Hệ thống trang thiết bị giao thông vận chuyển.

– Hệ thống thông gió cơ khí.

– Hệ thống điện lạnh.

– Hệ thống thông tin liên lạc.

– Hệ thống an ninh công trình và PCCC…

Quản lý dự án xây dựng:

Cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng để thực hiện quá trình quản lý dự án gồm 3 khâu:

– Chuẩn bị đầu tư.

– Thực hiện dự án.

– Kiểm định chất lượng và đưa công trình vào sử dụng.

Quản lý vận hành khai thác sử dụng công trình:

Trang bị kiến thức về các hệ thống quản lý toà nhà thông minh BMS.

Sử dụng và khai thác công trình kiến trúc đạt hiệu quả cao nhất.

Bảo quản công trình kiến trúc.

Thực tập – Tham quan:Sinh viên có thể thực tập nghề nghiệp tại các Viện, Cơ sở tư vấn thiết kế hoặc thi công xây dựng, các Ban quản lý dự án xây dựng…

Khoá luận tốt nghiệp: Sinh viên thực hiện đồ án tốt nghiệp gồm hai phần: Tính toán, thuyết minh và Các bản vẽ thiết kế công nghệ (có hướng dẫn và bảo vệ).

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

  1. Điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

Đang cập nhật

  1. Các trường đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

Hiện nay, ở nước ta có các trường đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc sau:Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội,Cao đẳng Xây dựng số 1Cao đẳng Miền Nam,Cao đẳng Xây dựng TP. HCM,Ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

  1. Cơ hội việc làm ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, sinh viên sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc. Từ đó, sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhận công việc tại một số vị trí sau:

CIO: xây dựng chiến lược, chính sách và kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực kiến trúc xây dựng tại các công ty Kiến trúc xây dựng;

Họa viên kiến trúc triển khai những bản vẽ thiết kế kiến trúc theo chỉ đạo của kiến trúc sư;

Nhân viên thiết kế dự án hay hạng mục xây dựng vừa và nhỏ;

Chuyên viên tại các ban quản lý dự án, sở, phòng quản lý đô thị, kiến trúc, giao thông vận tải, cơ sở hạ tầng…

Chuyên gia tư vấn và cung cấp giải pháp về kiến trúc, xây dựng;

Thành lập và điều hành hoạt động công ty bản vẽ và thiết kế;

Nghiên cứu và giảng dạy tại những cơ sở đào tạo Đại học, Cao đẳng có chuyên ngành kiến trúc.

  1. Mức lương ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

Mức lương của ngành có tính cạnh tranh cao, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí và địa điểm làm việc. Mức lương phổ biến trong khoảng 7 – 20 triệu.

  1. Những tố chất phù hợp với ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

Để có thể theo học ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, người học cần có một số tố chất dưới đây:

Yêu thích nghệ thuật;Đam mê với kỹ thuật;Thích hoạt động trong lĩnh vực thiết kế;Có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm;Có khả năng chịu áp lực công việc;Khả năng sử dụng khoa học công nghệ và tin học.Trên đây là thông tin tổng quan ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, hy vọng đã đem đến thông tin hữu ích cho bạn đọc khi tìm hiểu về ngành học này.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.