Được xem là bộ phận cấu thành của nông nghiệp Việt Nam, ngành Chăn nuôi giữ một vị trí quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Đây cũng là ngành học được rất nhiều thí sinh quan tâm và chọn lựa. Để giúp bạn tìm hiểu ngành học này, bài viết dưới đây sẽ giới thiệu những điều cần biết về ngành Chăn nuôi.
-
Tìm hiểu về ngành Chăn nuôi
Ngành Chăn nuôi (tiếng Anh là Animal Husbandry) là một ngành quan trọng của nông nghiệp hiện đại, nuôi lớn vật nuôi để sản xuất những sản phẩm như: thực phẩm, lông, và sức lao động. Sản phẩm từ chăn nuôi nhằm cung cấp lợi nhuận và phục vụ cho đời sống sinh hoạt của con người.
Chương trình đào tạo ngành Chăn nuôi sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và chuyên môn sau: Chăn nuôi lợn, Chăn nuôi gia cầm, Chăn nuôi trâu bò, Vệ sinh chăn nuôi, Giống vật nuôi, Hóa sinh động vật, Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi, Sinh lý động vật, Di truyền động vật.
Ngoài ra, sinh viên cũng sẽ được trang bị khả năng: tổ chức sản xuất; nghiên cứu ứng dụng khoa học chăn nuôi vào sản xuất; hiểu biết về phòng bệnh gia súc, gia cầm; nghiên cứu cải tiến các giống gia súc bản địa; khảo sát khả năng thích nghi của các giống gia súc nhập nội (heo, gia cầm, trâu bò sữa…); nghiên cứu và ứng dụng kỹ thuật mới trong nuôi dưỡng động vật (trâu, bò, heo, gia cầm, động vật giá trị kinh tế cao); nghiên cứu sử dụng chất thải trong chăn nuôi để tạo năng lượng; nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học trong nâng cao năng suất vật nuôi.
-
Chương trình đào tạo ngành Chăn nuôi
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Chăn nuôi trong bảng dưới đây.
A |
Kiến thức GDĐC |
I |
Kiến thức bắt buộc |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin |
2 |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
3 |
Tư tưởng HCM |
4 |
Tiếng Anh HP1 |
5 |
Tiếng Anh HP2 |
6 |
Tiếng Anh HP3 |
7 |
Tiếng Anh HP4 |
8 |
Tin học đại cương |
9 |
Hóa học phân tích |
10 |
Sinh học đại cương |
11 |
Thống kê sinh học |
12 |
Pháp luật đại cương |
13 |
Giáo dục thể chất |
14 |
GD quốc phòng |
II |
Kiến thức tự chọn |
15 |
Kỹ năng giao tiếp |
16 |
Khởi sự và tạo lập doanh nghiệp |
17 |
Sinh thái nông nghiệp |
18 |
Quản lý trang trại |
19 |
Quản trị bán hàng |
20 |
Tâm lý học |
21 |
Kỹ năng làm việc nhóm |
22 |
Kỹ năng lãnh đạo |
23 |
Kỹ năng tìm kiếm vệc làm |
B |
Kiến thức GDCN |
I |
Kiến thức cơ sở ngành |
I.1 |
Các học phần bắt buộc |
24 |
Động vật học |
25 |
Giải phẫu động vật |
26 |
Sinh lý động vật |
27 |
Di truyền động vật |
28 |
Hóa sinh động vật |
29 |
Tổ chức và phôi thai học |
30 |
Động vật hoang dã |
31 |
Vi sinh vật chăn nuôi |
32 |
Dinh dưỡng động vật |
33 |
Thú y cơ bản |
34 |
Thiết kế chuồng trại |
I.2 |
Các học phần tự chọn |
35 |
Khuyến nông |
36 |
Ngoại khoa thú y |
37 |
Marketing căn bản |
38 |
Kinh tế nông nghiệp |
II |
Kiến thức ngành |
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
39 |
Chọn và nhân giống vật nuôi |
40 |
Công nghệ sinh học ứng dụng trong chăn nuôi |
41 |
Công nghệ sinh sản |
42 |
Thức ăn chăn nuôi |
43 |
Công nghệ sản xuất chế phẩm sinh học trong chăn nuôi |
44 |
Chăn nuôi lợn |
45 |
Chăn nuôi gia cầm |
46 |
Chăn nuôi trâu bò |
47 |
Chăn nuôi dê và thỏ |
48 |
Nhân nuôi động vật hoang dã |
49 |
Bệnh truyền nhiễm thú y |
50 |
Vệ sinh chăn nuôi |
51 |
Quản lý chất thải chăn nuôi |
52 |
Thiết kế thí nghiệm trong chăn nuôi |
53 |
Quản lý trại chăn nuôi |
II.2 |
Các học phần tự chọn |
54 |
Tiếng Anh chuyên ngành chăn nuôi |
55 |
Quản lý động vật hoang dã |
56 |
Bệnh ký sinh trùng thú y |
57 |
Bệnh sản khoa |
58 |
Chăn nuôi chó mèo |
59 |
Chăn nuôi đà điểu và chim |
60 |
Kiểm nghiệm thú sản |
61 |
Cây thức ăn chăn nuôi |
62 |
Vệ sinh an toàn thực phẩm |
C |
Thực tập nghề nghiệp |
63 |
Thực tập cơ sở chăn nuôi |
64 |
Thực tập chăn nuôi 1 |
65 |
Thực tập chăn nuôi 2 |
D |
Tốt nghiệp |
66 |
Khóa luận tốt nghiệp |
-
Các khối thi vào ngành Chăn nuôi – Mã ngành: 7620105
– Ngành Chăn nuôi xét tuyển các tổ hợp môn sau:
A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A16: Toán – Khoa học tự nhiên – Ngữ văn
B00: Toán – Hóa – Sinh học
D90: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
A02: Toán – Vật lý – Sinh học
D08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
-
Điểm chuẩn ngành Chăn nuôi
Điểm chuẩn ngành Chăn nuôi được tính theo hình thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét học bạ THPT. Cụ thể như sau:
Với phương thức xét điểm thi THPT, điểm chuẩn của ngành dao động trong khoảng 19.5 – 23 điểm.
Phương thức xét học bạ THPT, điểm chuẩn dao động trong khoảng 20 điểm.Điểm chuẩn ngành Chăn nuôi lấy bao nhiêu?
-
Các trường đào tạo ngành Chăn nuôi
Để theo học ngành Chăn nuôi, các bạn có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau:
-
Cơ hội việc làm ngành Chăn nuôi
Ngành Chăn nuôi được đánh giá là một ngành học có nhiều triển vọng nghề nghiệp trong tương lai. Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành này, sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhận công việc tại:
Trung tâm khuyến nông; phòng nông nghiệp địa phương; Cục, Viện nghiên cứu; Phòng thú y cộng đồng thuộc chi cục thú y tỉnh; Trạm thú y quận huyện; trạm kiểm dịch…Phòng xét nghiệm thú y khoa của các trường cao đẳng hoặc đại học, các hoạt động sản xuất và kinh doanh thuốc thú y, khu bảo tồn động vật hoang dã, trung tâm nghiên cứu và chuyển giao khoa học kỹ thuật thú y.Tham gia giảng dạy, nghiên cứu ở các trường cao đẳng, đại học, viện có liên quan đến chuyên ngành Chăn nuôi – Thú y.
Công ty sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi, các công ty kinh doanh thuốc thú y, các công ty sản xuất và kinh doanh có liên quan đến chăn nuôi thú y, các trạm khuyến nông, phòng nông nghiệp địa phương, các trại chăn nuôi hoặc tự điều hành trang trại, kinh doanh trong lãnh vực chăn nuôi.Học ngành Chăn nuôi không sợ thất nghiệp
-
Mức lương của ngành Chăn nuôi
Trong các chuyên ngành thuộc nhóm ngành nông nghiệp, ngành Chăn nuôi được đánh giá cao với mức lương “hấp dẫn”. Mức lương của ngành phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí công việc, địa điểm làm việc, năng lực chuyên môn… Mức lương phổ biến của ngành dao đông từ 6 – 15 triệu/ tháng.Với những người tham gia hoạt động kinh doanh về Chăn nuôi, mức lương có thể lên tới 20 – 25 triệu/ tháng.
-
Những tố chất phù hợp với ngành Chăn nuôi